Chủ nhật,05/05/2024,

Thống kê Thống kê

Đang truy cập: 8,179
Tổng số trong ngày: 424
Tổng số trong tuần: 423
Tổng số trong tháng: 61,205
Tổng số trong năm: 1,576,585
Tổng số truy cập: 39,057,215
Trang chủ - Thủ tục hành chính
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Loại thủ tục
An toàn thực phẩm - Dinh dưỡng
Cơ quan thực hiện
Sở Y tế
Trình tự thực hiện

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và nộp phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang.

- Thời gian: Giờ hành chính các ngày trong tuần

- Địa chỉ: Cửa 21, tầng 2 - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang -  Khu nhà Liên cơ quan - Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

- Điện thoại: (0240) 3.555.760

b) Bước 2:

- Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.

+ Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ huỷ hồ sơ.

- Thẩm định cơ sở: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở trong thời gian 10 ngày làm việc. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền.

c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nộp phí thẩm định cơ sở, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm và nhận Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

4.2. Cách thức thực hiện:

Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang.- Địa chỉ: Cửa 21, tầng 2 - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang -  Khu nhà Liên cơ quan - Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc ngành y tế quản lý

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm  (theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế).

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:

+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh.

+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức/xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở).

+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).

- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:

+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở).

+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).

b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế).

         - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).

- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:

+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;

+ Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;

+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).

- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

- Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.

4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện TTHC:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm, hàng hóa thực phẩm thuộc ngành y tế quản (nước khoáng thiên nhiên; nước uống đóng chai; thực phẩm chức năng; thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu báo gói, chứa đựng thực phẩm) do tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ các cơ sở thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Cục ATTP).       

b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang quản lý và trong khu hội nghị do UBND tỉnh Bắc Giang quản lý;

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Bắc Giang; cơ sở chế biến suất ăn sẵn do trung ương, tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc giang.

4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

4.8. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở (theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính)

- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm; kinh doanh thực phẩm; kinh doanh dịch vụ ăn uống (theo quy định tại Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm), cụ thể:

TT

Nội dung khoản thu

Đơn vị

Mức thu (VNĐ)

1

Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:

1 lần/cơ sở

 

- Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

1.000.000

- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng

2.000.000

- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng

3.000.000

2

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:

1 lần/cơ sở

 

- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm

500.000       

- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm

1.000.000

3

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

1 lần/cơ sở

 

- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định

500.000

- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn

600.000

- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên

700.000

- Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố

500.000

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp (theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc ngành y tế quản lý: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế).

- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế).

4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

- Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở  sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Công văn số 461/BYT-ATTP ngày 21/01/2013 của Bộ Y tế về việc thông báo đính chính khoản 4, Điều 4, Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012).

- Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; Công văn số 8584/BYT-ATTP ngày 17/12/2012 của Bộ Y tế về việc thông báo đính chính khoản 3, Điều 13, Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012).

- Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố (Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố).

­4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 năm 2010;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở  sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

- Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;

- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

- Thông tư số 47/201/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;

- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Quyết định số 296/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế.

Tải file mẫu và chi tiết toàn bộ TTHC 

Cách thực thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Mức độ
3
Lệ phí
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý